Giải đề thi tiếng Anh THPT Quốc Gia năm 2019 (Mã đề 409)

VOCA đăng lúc 17:05 09/07/2019

Giải đề thi tiếng Anh THPT Quốc Gia năm 2019 (Mã đề 409)

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Question 1: It’s not my ____ to tell you how to run your life, but I think you should settle down and have a family.

  • career
  • work
  • chore
  • job

Câu trên đang muốn diễn tả ý "Không phải việc của tôi..." với từ "việc" mang ý trừu tượng nên ta có thể dùng danh từ "job" hoặc "business". Do đó đáp án "job" là đáp án chính xác.

Question 2: The little boy took an instant liking to his babysitter ____.

  • before be first met her
  • prior to their first meeting
  • upon their first meeting
  • as soon as he meets her

Câu trên đang dùng với ý "Thằng bé thích cô bảo mẫu ngay khi vừa gặp mặt" nên ta có thể dùng mệnh đề với "as soon as" hoặc cụm danh từ với "upon". Tuy nhiên, đáp án với mệnh đề "as soon as" lại có động từ được chia ở thì hiện tại đơn, trái ngược với thì quá khứ đơn trong câu đề. Do đó đáp án với "upon" là đáp án chính xác.

Question 3: As they remembered ____ about the danger of getting lost in the forest, the tourists closely followed the tour guide.

  • warning
  • being warned
  • to warn
  • to be warned

Câu trên dùng động từ "remember" thể hiện ý "nhớ đến một việc gì đó" nên ta áp dụng cấu trúc REMEMBER + V-ing. Ngoài ra, câu trên còn mang ý nghĩa "Họ nhớ rằng mình đã ĐƯỢC cảnh báo về nguy cơ lạc trong rừng..." nên động từ phải được dùng với dạng bị động. Do đó đáp án "being warned" là đáp án chính xác.

Question 4: Action films with big stars tend to ____ great public attention.

  • achieve
  • show
  • attract
  • reach

Vị trí chỗ trống trong câu trên cần một động từ kết hợp cùng danh từ "attention" để thành một cụm từ mang nghĩa "thu hút sự chú ý". Do đó đáp án "attract" là đáp án chính xác.

Question 5: His choice of future career is quite similar ____ mine.

  • at
  • to
  • with
  • for

Tính từ "similar" thường được sử dụng trong cụm "be similar to something" mang nghĩa "giống (cái gì đó)". Do đó đáp án với giới từ "to" là đáp án chính xác.

Question 6: We ____ on a field trip if the weather is fine this weekend.

  • would go
  • went                     
  • will go
  • could have gone

Câu trên dùng cấu trúc câu điều kiện loại 1 với dấu hiệu động từ "is" của mệnh đề If được chia ở thì hiện tại đơn nên động từ ở mệnh đề chính phải được chia ở thì tương lai đơn. Do đó đáp án "will go" là đáp án chính xác.

Question 7: That is ____ most beautiful song I’ve ever listened to.

  • a
  • an
  • Ø
  • the

Câu trên sử dụng cấu trúc câu so sánh nhất với những nhiều chủ thể (những bài hát khác) nên ta phải dùng đúng theo cấu trúc với THE + most + long adj + noun. Do đó đáp án "the" là đáp án chính xác.

Question 8: The residents of the village are living a happy life ____ they lack modern facilities.

  • therefore
  • despite
  • although
  • because of

Câu trên mang nghĩa "Dân làng vẫn sống vui vẻ ____ thiếu trang thiết bị hiện đại" nên ta cần sử dụng một liên từ mang ý nghĩa "mặc dù". Tuy cùng mang nghĩa đó nhưng "despite" phải kết hợp sau nó một danh từ hoặc cụm danh từ , còn "although" được dùng cùng với một mệnh đề như câu trên. Do đó đáp án "although" là đáp án chính xác.

Question 9: The teacher entered the room while the students ____ their plan for the excursion.

  • discuss
  • discussed
  • are discussing
  • were discussing

Câu trên được dùng để diễn tả một hành động bất chợt xảy ra (Giáo viên vào lớp) trong lúc một hành động khác đang diễn ra (Học sinh đang bàn kế hoạch đi dã ngoại) nên ở mệnh đề chính ta phải dùng thì tiếp diễn. Ngoài ra, động từ chính "entered" trong câu được chia ở thì quá khứ đơn nên mệnh đề chính cũng phải được chia ở thì quá khứ. Do đó đáp án với thì quá khứ tiếp diễn "were discussing" là đáp án chính xác.

Question 10: It’s time he acted like a ____ adult and stopped blaming others for his wrongdoings.

  • suitable
  • believable
  • responsible
  • sociable

Câu trên đang cần một tính từ để diễn tả theo ý "stopped blaming others for his wrongdoings" (không đổ lỗi cho người khác vì việc mình làm sai) nên ta cần một tính từ mang nghĩa "có trách nhiệm/biết chịu trách nhiệm". Do đó đáp án "responsible" là đáp án chính xác.

Question 11: With his good sense of humour, Martin is quite ____ with the students.

  • popular
  • popularise
  • popularly
  • popularity

Vị trí chỗ trống trong câu trên đứng sau động từ "to be" và trước cụm giới từ "with the students" nên ta cần một tính từ. Do đó đáp án với tính từ "popular" là đáp án chính xác.

Question 12: Once ____ for viruses, the software can be installed in the school system for use.

  • testing
  • has tested
  • be tested
  • tested

Chỗ trống trong câu trên được dùng ở vị trí mệnh đề rút gọn nên sẽ ta sẽ không chia hoặc dùng động từ nguyên mẫu (Loại đáp án "be tested" và "has tested"). Ngoài ra, câu trên mang ý nghĩa "Một khi ĐƯỢC quét virus..." nên động từ sẽ được chia ở dạng bị động. Do đó đáp án "tested" là đáp án chính xác.

Question 13: One recipe for success is to stay focused and ____ yourself to whatever you do.

  • attach
  • adhere
  • apply
  • assign

Vị trí chỗ trống của câu trên cần một động từ kết hợp cùng cụm "yourself to whatever you do". Đồng thời, ta thường dùng cụm động từ "apply oneself to something/on doing something" để miêu tả ý "cố gắng hết sức". Do đó đáp án với động từ "apply" là đáp án chính xác.

Question 14: The scientists are working on a drug capable of ____ the spread of cancerous cells.

  • seizing
  • catching
  • grasping
  • arresting

Vị trí chỗ trống trong câu trên cần một danh động từ kết hợp cùng danh từ "the spread of cancerous cells" để thành một cụm từ mang nghĩa "ngăn cản sự phát triển của tế bào ung thư". Do đó đáp án "arresting" là đáp án chính xác.

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Question 15

  • solution       
  • principal     
  • passenger
  • continent   

Những từ principal, continent, passenger đều được nhấn trọng âm ở âm tiết đầu tiên, riêng từ solution với đuôi -tion sẽ được nhấn trọng âm ở âm tiết thứ hai trong từ.

Question 16

  • remove      
  • consist
  • carry           
  • protect        

Những từ protect, consist, remove đều được nhấn trọng âm ở âm tiết thứ hai, riêng động từ carry sẽ được nhấn trọng âm ở âm tiết thứ nhất trong từ.

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Question 17

  • travelled
  • practised
  • behaved
  • combined

Ký tự "ed" trong những từ travelled, behaved, combined đều được phát âm là /d/. Riêng trong động từ practised, ký tự "ed" sẽ được phát âm là /t/.

Question 18

  • touch        
  • round
  • shout         
  • ground

Ký tự "ou" trong những từ shout, round và ground đều được phát âm là /aʊ/. Riêng trong động từ touch, ký tự "ou" sẽ được phát âm là /ʌ/.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.

Question 19: A shop assistant is talking to a customer.

- Shop assistant: "Do you need anything else?"

- Customer: "____"                      

  • You’re welcome.
  • With pleasure.
  • Good job!
  • That’s all. Thanks.

Trong đoạn hội thoại trên, người bán hàng hỏi vị khách có cần gì nữa không nên ở đây ta cần một câu nói để đáp lại. Do đó đáp án "That's all. Thanks" (Thế thôi, cảm ơn cô) là đáp án chính xác.

Question 20: Ann and Peter are talking about housework.

- Ann: "I  think children should be paid for doing the housework. "

- Peter: "____ . It’s their duty in the family."

  • You’re exactly right.
  • That’s what I think.
  • I don't think so.
  • There's no doubt about it.

Trong đoạn hội thoại trên, Ann đang nêu ý kiến "người lớn nên trả tiền công làm việc nhà cho trẻ con" và Peter bày tỏ sự bất đồng ý kiến khi nói "Cái ấy là nghĩa vụ" nên ta phải dùng một mẫu câu bày tỏ sự không đồng thuận. Do đó đáp án "I don't think so" (Tớ không nghĩ thế) là đáp án chính xác.

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 21: Children brought up in a caring environment lend to grow more sympathetic towards others.

  • loving
  • hateful
  • dishonest
  • healthy

Tính từ "caring" mang nghĩa "thân thiện/đầm ấm". Do đó đáp án mang nghĩa trái ngược với nó là "hateful" (oán ghét/tiêu cực) là đáp án chính xác.

Question 22: It’s quite disappointing that some people still turn a blind eye to acts of injustice they witness in the street.

  • show respect for
  • pay attention to
  • take no notice of
  • have no feeling for

Cụm từ "turn a blind eye" mang nghĩa "ngó lơ/bỏ mặc". Do đó đáp án mang nghĩa trái ngược với nó là "pay attention to" (quan tâm/chú ý) là đáp án chính xác.

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 23: These photos brought back many sweet memories of our trip to Hanoi last year.

  • recalled
  • released
  • caught
  • revised

Cụm động từ "bring back" trong câu trên mang nghĩa "mang lại/gợi lại (ký ức)". Do đó đáp án "recalled" là đáp án sát nghĩa và chính xác.

Question 24: At first, John said he hadn’t broken the vase, but lour he accepted it.

  • denied
  • admitted
  • protected
  • discussed

Động từ "accepted" trong câu trên mang nghĩa "chấp nhận/thừa nhận". Do đó đáp án "admitted" là đáp án sát nghĩa và chính xác.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Question 25: The money raised in (A) the appeal (B) will use to (C) help those in need in remote (D) areas.

  • the
  • will use
  • help
  • areas

Câu trên đang muốn nói ý "tiền sẽ ĐƯỢC sử dụng để giúp người nghèo..." nên không thể dùng dạng chủ động với động từ "will use". Thay vào đó, ta phải chuyển về dạng bị động là "will be used".

Question 26:  My mother (A) gets up usually early (B) to prepare breakfast (C) for the (D) whole family.

  • gets up usually
  • to prepare
  • for
  • whole

Câu trên sử dụng trạng từ chỉ sự thường xuyên "usually" để bổ nghĩa cho động từ "gets up" nên trạng từ phải đặt trước động từ. Do đó ta phải thay bằng "usually gets up" mới là đáp án chính xác.

Question 27: At the beginning of (A) the ceremony, there was a (B) respectable one-minute silence (C) in remembrance of the victims of the (D) earthquake.

  • the ceremony
  • respectable
  • in remembrance of
  • earthquake

Câu trên đang sử dụng tính từ kết hợp cùng cụm danh từ "one-minute silence" để chỉ ý nghĩa "phút mặc niệm trang nghiêm" nên tính từ "respectable" (tốt/đúng quy tắc) được dùng ở đây không đúng ý nghĩa. Thay vào đó, ta phải sử dụng tính từ "respectful" mới chính xác.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Question 28: “How long have you lived here, Lucy?” asked Jack.

  • Jack asked Lucy how long she had lived there.
  • Jack asked Lucy how long she lived here.
  • Jack asked Lucy how long had she lived there.
  • Jack asked Lucy how long did she live here.

Câu trên dùng cấu trúc câu tường thuật với câu hỏi nên mệnh đề tường thuật KHÔNG thực hiện đảo ngữ. Đồng thời, thì trong câu nói trực tiếp sẽ được lùi về một thì từ thì hiện tại hoàn thành về quá khứ hoàn thành. Do đó đáp án với "how long she had lived" là đáp án chính xác.

Question 29: It was wrong of you to criticise your son in front of his friends.

  • You must have criticised your son in front of his friends.
  • You mightn't have criticised your son in front of his friends.
  • You shouldn't have criticised your son in front of his friends.
  • You could have criticised your son in front of his friends.

Câu trên sử dụng cấu trúc hối tiếc về một hành động trong quá khứ với động từ tình thái để biểu thị ý "lẽ ra". Do đó đáp án với "shouldn't have criticised" là đáp án chính xác.

Question 30: My father likes reading newspapers more than watching TV.

  • My father doesn't like reading newspapers as much as watching TV.
  • My father likes watching TV as much as reading newspapers.
  • My father doesn't like watching TV as much as reading newspapers.
  • My father likes watching TV more than reading newspapers.

Câu trên dùng cấu trúc so sánh hơn với việc "Bố tôi thích đọc báo hơn xem TV" nên ta chọn đáp án dùng cấu trúc so sánh không bằng có ý nghĩa tương tự là "Bố tôi không thích xem TV bằng đọc báo."

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Question 31: Smartphones are becoming reasonably priced. New applications make them more appealing.

  • Appealing though smartphones are with new applications, they are becoming less affordably priced.
  • Whatever new applications smartphones have, they are becoming more appealing with reasonable prices.
  • No matter how reasonable the prices of smartphones are, they are not so appealing with new applications.
  • Not only are smartphones becoming more affordable but, with new applications, they are also more appealing.

Hai ý trong câu đề mang tính hỗ trợ và bổ sung thông tin cho nhau nên ta cần dùng cấu trúc "not only... but also..." để biểu thị ý "không những... mà còn" của câu trên.

Question 32: Peter moved abroad for a fresh start. He regrets it now.

  • If Peter moved abroad for a fresh start, he would regret it.
  • If only Peter had moved abroad for a fresh start.
  • Peter regrets not having moved abroad for a fresh start.
  • Peter wishes he hadn't moved abroad for a fresh start.

Câu đề mang ý "Peter đi nước ngoài làm lại từ đầu nên giờ hối hận", do đó ta có thể chuyển câu trên thành cấu trúc câu mong ước với thì quá khứ hoàn thành để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions from 33 to 37.

Becoming an Independent Language Learner

   In an educational context, the term ‘learner independence’ has gained increasing importance in recent years. It is of particular (33) ____ to language learning and commonly refers to the way students confidently control and organise their own language learning process. While some people seem to have an almost (34) ____ flaw for languages, others have to rely on strategies to maximise their skills and learn a foreign language more effectively.

  The main thing to remember is that becoming a truly independent learner ultimately depends above all on taking responsibility for your own learning and being prepared to take every opportunity available to you to learn. You also increase your chances of (35) ____ by learning according to your own needs and interests, using all available resources. Research shows that learners (36) ____ adopt this approach will undoubtedly manage to broaden their language abilities considerably and, (37) ____, are more likely to achieve their objectives in the longer term.

(Adapted from “Complete Advanced” by Laura Mathews and Barbara Thomas)

Question 33: 

  • acquaintance
  • resemblance
  • acceptance
  • relevance

Vị trí chỗ trống trong câu trên cần một danh từ kết hợp cùng cụm "to language learning" để thành một cụm danh từ mang nghĩa "một khía cạnh liên quan đến việc học ngôn ngữ". Do đó đáp án "relevance" là đáp án chính xác.

Question 34: ​​​​​​​

  • perceptive
  • spiritual
  • habitual
  • instinctive

Vị trí chỗ trống trong câu trên cần một tính từ kết hợp cùng danh từ "flaw" để thành một cụm danh từ mang nghĩa "khiếm khuyết bẩm sinh". Do đó đáp án "instinctive" là đáp án chính xác.

Question 35: ​​​​​​​

  • success
  • successful
  • succeed
  • successfully

Vị trí chỗ trống đứng sau giới từ "of" nên ta cần một danh từ/cụm danh từ. Do đó đáp án "success" là đáp án chính xác.

Question 36: ​​​​​​​

  • why
  • which
  • who
  • where

Vị trí chỗ trống trong câu cần một đại từ quan hệ để hình thành mệnh quan hệ bổ ngữ cho danh từ chỉ người phía trước là "learners". Do đó đáp án "who" là đáp án chính xác.

Question 37: 

  • because
  • though
  • in contrast
  • as a result

Mệnh đề sau chỗ trống có ý chỉ kết quả của ý trong mệnh đề trước đó nên ta cần một liên từ mang ý nghĩa "do đó, vậy nên". Do đó đáp án "as a result" là đáp án chính xác.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42

   Tribal tourism is a relatively new type of tourism. It involves travelers going to remote destinations, staying with local people and learning about their culture and way of life. They stay in local accommodation, share facilities with local people, and join in with meals and celebrations. At the moment, less than one percent of holidays are tribal tourism holidays, but this is set to change.

   Tribal tourism is often compared with foreign exchange visits. However, a foreign exchange involves staying with people who often share the same values. Tribal tourism takes visitors to places where the lifestyle is very different from that in their home location. Those who have been on a tribal holiday explain that experiencing this lifestyle is the main attraction. They say that it offers them the chance to live in a way they never have before.

   Not everyone is convinced that tribal tourism is a good thing, and opinions are divided. The argument is about whether or not it helps the local population, or whether it exploits them. The main problem is that, because tribal tourism is relatively new, the long-term influences on local populations have not been studied in much detail. Where studies have been carried out, the effects have been found to be negative.

   So, is it possible to experience an exotic culture without harming it in some way? “With a bit of thought, we can maximise the positive influences and minimise the negative,” says the company director Hilary Waterhouse. “The most important thing for a tribal tourist is to show respect for, learn about, and be aware of, local customs and traditions. Always remember you’re a guest.”

(Adapted from “Complete IELTS” by Rawdon Wyatt)

Question 38: Which best serves as the title for the passage?

  • Peak Holiday Seasons
  • Holidays with a Difference
  • An Old Tourist Destination
  • Different Customs of a Tribe

Xuyên suốt đoạn trích nói về hình thích du lịch mới là giao lưu văn hóa với người dân bộ tộc và những nét riêng biệt, độc đáo mà du khách có thể cảm nhận qua hình thức du lịch này. Do đó tiêu đề "Holidays with a Difference" (Du lịch khác biệt) sẽ là tiêu đề phù hợp nhất và cũng là đáp án chính xác.

Question 39: The word “They” in paragraph 1 refers to ____

  • travelers
  • remote destinations
  • facilities
  • local people

Đại từ "they" trong câu được dùng để thay thế cho danh từ chính trong câu đứng trước là "travellers". Do đó đáp án "travellers" là đáp án chính xác.

Question 40: According to paragraph 2, what is the main attraction of tribal tourism?

  • Tourists can stay with people of the same values.
  • Tourists can interact with other foreign visitors.
  • Tourists can explore beauty spots in remote areas.
  • Tourists can experience a different lifestyle.

Ở câu cuối đoạn thứ hai có đề cập đến ý "...that experiencing this lifestyle is the main attraction". Do đó đáp án "Tourists can experience a different lifestyle" là đáp án chính xác.

Question 41: The word “divided” in paragraph 3 is closest in meaning to ____.

  • similar
  • interesting
  • important
  • different

Bản thân từ "divide" mang ý nghĩa phân chia, do đó mệnh đề "opinions are divided" mang ý nghĩa "người ta chia ra thành nhiều luồng ý kiến". Do đó đáp án "different" (khác nhau) là đáp án chính xác.

Question 42: According to Hilary Waterhouse, the most important thing for a tribal tourist is to ____

  • be accompanied by other travelers
  • respect local customs and traditions
  • forget about negative experiences
  • learn about other guests

Ở cuối bài có đề cập đến ý "The most important thing for a tribal tourist is to show respect for, learn about, and be aware of, local customs and traditions". Do đó đáp án "respect local customs and traditions" là đáp án chính xác.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

  E-waste is being produced on a scale never seen before. Computers and other electronic equipment become obsolete in just a few years, leaving customers with little choice but to buy newer ones to keep up. Millions of tons of computers, TVs, smartphones, and other equipment are discarded each year. In most countries, all this waste ends up in landfills, where it poisons the environment – e-waste contains many toxic substances such as lead, mercury, and arsenic that leak into the ground.

  Recycling is the ideal solution to the problem. E-waste contains significant amounts of valuable metals like gold and silver that make it attractive to recycle. In theory, recycling gold from old computers is more efficient - and less environmentally destructive - than digging it from the earth. The problem is that a large percentage of e-waste dropped off for recycling in wealthy countries is sold and diverted to the developing world, posing an increasing threat to the health of the people there.

  To address the problem of the international trade in e-waste, 170 nations signed the 1989 Basel Convention, an agreement requiring that developed nations notify developing nations of hazardous waste shipments coming to their countries. Then, in 1995 the Basel Convention was modified to ban hazardous waste shipments to poor countries completely. Although the ban hasn't taken effect, the European Union, where recycling infrastructure is well developed, has already written it into their laws. One law holds manufacturers responsible for the safe disposal of electronics they produce.

  Companies like Creative Recycle Systems in Florida, the USA are hoping to profit from clean e-waste recycling. The key to their business is a huge, building-size machine able to separate electronic products into their component materials. As the machine's steel teeth break up e-waste, all the toxic dust is removed from the process. This machine can handle some 70,000 tons of electronics a year.

  Although this is only a fraction of the total, it wouldn't take many more machines like this to process the entire USA's output of high-tech trash.

  Unfortunately, under current policies, domestic processing of e-waste is not compulsory, and while shipping waste abroad is ethically questionable, it is still more profitable than processing it safely in the USA. Creative Recycling System is hoping that the US government will soon create laws deterring people from sending e-waste overseas.

Question 43: Which best serves as the title for the passage?

  • E-waste - An Export Commodity of the Future
  • Domestic Recycling: Pros and Cons
  • Waste Recycling: A Storm in a Teacup
  • E-waste - A Mess to Clear up

Xuyên suốt đoạn trích, tác giả bàn về vấn đề rác thải công nghệ (E-waste) và những tranh cãi cũng như rắc rối trong việc xử lý chúng. Do đó tiêu đề "E-waste - A Mess to Clear up" (Rác thải công nghệ - Một vấn đề cần được giải quyết) là tiêu đề phù hợp nhất và cũng là đáp án chính xác.

Question 44: The word “obsoletein paragraph 1 is closest in meaning to ____

  • broken
  • inaccurate
  • outdated
  • incomplete

Tính từ "obsolete" mang nghĩa "lỗi thời". Do đó đáp án với tính từ "outdated" là đáp án chính xác.

Question 45: As stated in paragraph 2, a large percentage of e-waste meant for recycling in the developed countries ____

  • is eventually sent to developing nations
  • is later recycled in local factories
  • contains all valuable metals except gold
  • is buried deep in the soil at landfills

Ở câu cuối đoạn thứ hai có đề cập đến ý "a large percentage of e-waste... is sold and diverted to the developing world". Do đó đáp án "is eventually sent to developing nations" là đáp án chính xác.

Question 46: The word “notify” in paragraph 3 is closest in meaning to ____

  • excuse          
  • inform
  • assure             
  • notice                       

Động từ "notify" mang nghĩa "thông báo". Do đó đáp án với động từ "inform" là đáp án chính xác.

Question 47: The word “it” in paragraph 3 refers to ____

  • the European Union
  • the ban
  • recycling infrastructure
  • the Basel Convention

Đại từ "it" trong câu được dùng để thay thế cho danh từ và cũng là chủ từ chính trong mệnh đề trạng ngữ đầu câu là cụm danh từ "the ban". Do đó đáp án "the ban" là đáp án chính xác.

Question 48: According to the European Union's laws, electronics manufacturers are required to ____.

  • take responsibility for disposing of their products safely
  • upgrade their recycling infrastructure regularly
  • sign the Basel Convention
  • sell their waste to developed nations only

Câu cuối đoạn thứ ba có đề cập đến ý "...manufacturers responsible for the safe disposal of electronics they produce". Do đó đáp án "take responsibility for disposing of their products safely" là đáp án chính xác.

Question 49: Which of the following statements is TRUE, according to the passage?

  • Shipping e-waste abroad yields greater profit than recycling it safely in the USA.
  • The USA's total e-waste output amounts to 70,000 tons per year.
  • The Basel Convention originally banned the import of high-tech trash into European countries.
  • Creative Recycling Systems has made a fortune from their recycling machine.

Ở câu đầu trong đoạn cuối có nhắc đến ý "it is still more profitable than processing it safely in the USA". Do đó đáp án "Shipping e-waste abroad yields greater profit than recycling it safely in the USA" là đáp án chính xác.

Question 50: Which of the following can be inferred from the passage?

  • Developing nations benefit more from the trade in e-waste than their developed counterparts.
  • Strict laws against sending e-waste abroad have recently been upheld in Florida.
  • Legislative action is fundamental to solving the problem of e-waste effectively.
  • Most countries have made enormous efforts to manage their e-waste exports.

Ở đoạn cuối ta thấy có ý "under current policies, domestic processing of e-waste is not compulsory" (chính sách hiện tại không bắt buộc xử lý rác công nghệ trong nước) và "...is hoping that the US government will soon create laws" (Chính phủ Hoa Kỳ được mong đợi sẽ sớm ban hành những luật cấm). Do đó đáp án "Legislative action is fundamental to solving the problem of e-waste effectively" là đáp án chính xác.

Đáp án của bạn

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50

Kết quả

Hãy trả lời hết tất cả các câu hỏi để biết kết quả bạn nhé

0 50

Thảo luận